02

Vật liệu

Có nhiều cách phân loại sứ nha khoa, tuy nhiên phân loại theo thành phần cấu tạo và phương pháp chế tác sẽ giúp bác sĩ lâm sàng dễ lựa chọn phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Có thể phân thành 4 loại như sau.

Sứ Thủy Tinh LS2

Sứ Thủy Tinh LS2

Sứ Thủy Tinh LS2

IPS e.max CAD là loại sứ thủy tinh bán chạy nhất thế giới. Nó phù hợp để chế tác hiệu quả các phục hình full contour và nổi bật nhờ các ứng dụng linh hoạt, nhiều tùy chọn xử lý và độ bền uốn cao lên đến 530 MPa.

Bước 2 Lâm Sàng

Sứ Zirconia

Sứ Zirconia

Sứ Zirconia

IPS e.max® ZirCAD Prime cho phép các nha sĩ CEREC chế tác các phục hình thẩm mỹ và độ bền cao được thiêu kết nhanh hơn bao giờ hết. Mão được nung/thiêu kết chỉ trong 15 phút với Ivoclar Programat CS6 và đạt được kết quả thẩm mỹ cao. Độ bền uốn cao lên đến 1100 Mpa.

Bước 2 Lâm Sàng

Sứ Gốc Nhựa/ Sứ lai

Sứ Gốc Nhựa/ Sứ lai

Sứ Gốc Nhựa/ Sứ lai

Tetric CAD phù hợp để sản xuất hiệu quả các phục hình đơn lẻ thẩm mỹ. Các phục hình được đánh bóng sau khi phay cắt và gắn ngay bằng quy trình dán. Phục hình hòa quyện với cấu trúc răng còn lại nhờ hiệu ứng tắc kè hoa thấy rõ, mang lại kết quả thẩm mỹ nhanh chóng và dễ dàng.

Bước 2 Lâm Sàng

Sứ Leucite

Sứ Leucite

Sứ Leucite

IPS Empress CAD là các phôi sứ thủy tinh gia cường leucite. Chúng thích hợp cho việc chế tác các phục hình đơn full contour. Có cả tùy chọn phôi đa sắc để tăng tính thẩm mỹ tự nhiên như răng thật. Độ cứng ~ 150 Mpa nên phù hợp nhìu với vùng răng trước.

Bước 2 Lâm Sàng